Danh mục sản phẩm
Lượt truy cập
  • 1
  • 83
  • 1,082,469

Hạt, cây giống (Đan Sâm, Cà Gai Leo, Atiso)

  10/12/2020

Đan Sâm

Tên khác: Huyết sâm, Xích sâm, Huyết căn, Sơn sâm, Hồng đan sâm, Hồng căn, Tử đan sâm, Cứu thảo, Xôn đỏ

Tên khoa học: Salvia miltiorrhiza Bunge.

Họ: thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae)

BỘ PHẬN DÙNG

Rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge)

TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

  • Giảm rối loạn tuần hoàn vi mạch, làm giãn các động mạch và tĩnh mạch nhỏ, mao mạch, tăng tuần hoàn vi mạch.
  • Giảm mức độ nhồi máu cơ tim. Khi tiêm dẫn chất tanshinon II natri sulfonat, trong đó tanshinon II là một hoạt chất của đan sâm, vào động mạch vành sẽ làm giảm nhồi máu cơ tim cấp tính. Kích thước vùng thiếu máu mất đi hoặc giảm đáng kể.
  •  Ổn định màng hồng cầu, làm tăng sức kháng của hồng cầu nhờ dẫn chất tanshinon II natri sulfonat.
  • Ức chế sự kết hợp tiểu cầu, chống huyết khối nhờ các hoạt chất miltiron và salvinon của Đan sâm.
  • Bảo vệ cơ tim, chống lại những rối loạn về chức năng và chuyển hóa gây ra bởi thiếu hụt oxy.
  • Chống oxy hóa, loại bỏ các gốc tự do có hại cho cơ thể.

CÔNG DỤNG

Trong đông y

  • Tính vị, quy kinh: Khổ, vị hàn. Vào các kinh tâm, can.
  • Công năng, chủ trị: Hoạt huyết, thông kinh, giảm đau, thanh tâm lương huyết. Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích hòn cục, đau thắt ngực; mất ngủ, tâm phiền.
  • Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 9 - 15 g, dạng thuốc sắc.
  • Kiêng kỵ: Không dùng chung với Lê lô.
  •                                      Cà gai leo
  • Tên khoa học: Solanum procumbens

    Tên gọi khác: cà gai dây, cà vạnh, cà quýnh, cà lù, cà hải nam, cà quạnh, quánh, gai cườm
  • BỘ PHẬN SỬ DỤNG: Rễ, cành lá, quả
  • TÍNH VỊ : Tính ấm, vị the, hơi có độc

    CÔNG DỤNG : Phát tán, phong thấp, tiêu độc, trừ ho, giảm đau, cầm máu

    CHỦ TRỊ: Phong thấp, nhức đầu các gân xương, ho khan, ho gà, dị ứng, xơ gan, viêm nhiễm vùng miệng.
  • Atiso
  • Tên khoa học: Cynara scolymus L.,
  • Họ: Cúc (Asteraceae)
  • BỘ PHẬN SỬ DỤNGlá, cụm hoa và rễ đều có thể sử dụng làm thuốc
  • CÔNG DỤNG: Atisô có hoạt tính chống oxy hóa, tác dụng bảo vệ gan, tác dụng lợi mật tốt, tác dụng hạ cholesterol và ure huyết. Hoa atisô được dùng dưới dạng một món ăn cho những bệnh nhân tiểu đường, lá và rễ dùng làm thuốc lợi tiểu, thông mật trong các bệnh viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật, viêm thận cấp và mạn tính, hoặc những người có chức năng gan, mật kém
  •  
  • LIÊN HỆ : GIÁ HẠT GIỐNG
  • Tổ Hành chính tổng hợp - TT Nghiên cứu trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội
  • Tel: 0243.689.19.61
  • Địa chỉ: Km 12,9 Đường Ngọc Hồi, Ngũ Hiệp, Thanh Trì, TP Hà Nội
  • Khách hàng mua số lượng lớn vui lòng gọi điện vào số điện thoại hỗ trợ:
  • Ms. Hạnh: 0972.527.071

  • Quý khách có thể đặt hàng trực tuyến trên website của trung tâm tại chuyên mục “Sản phẩm”

Bình luận

Tin tức mới Xem tất cả

Vị thuốc hoàng cầm

Kể chuyện vị thuốc Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis Georgi | Lamiaceae | 黄芩 Huang qin) và Danh y Lý Thời Trân